Vào hôm 15/12/2022 vừa qua, hãng Honda đã chính thức giới thiệu phiên bản G tiêu chuẩn mới của dòng HR-V ở thị trường Việt Nam với giá khởi điểm 699 triệu đồng hoặc 704 triệu đồng cho màu Đỏ cá tính và Trắng ngọc quý phái. Như vậy, dòng SUV cỡ B này hiện có tổng cộng 3 phiên bản là G, L và RS.
Vậy Honda HR-V G được trang bị như thế nào khi rẻ hơn cả trăm triệu đồng so với bản L và RS? Xin mời các bạn cùng so sánh trang bị của 3 phiên bản qua bài viết dưới đây.
So sánh trang bị ngoại thất của Honda HR-V ở 3 phiên bản
Không chỉ rẻ hơn, Honda HR-V G còn có kích thước nhỏ hơn một chút so với 2 bản còn lại. Theo đó, xe sở hữu chiều dài 4.330 mm, chiều rộng 1.790 mm, chiều cao 1.590 mm và chiều dài cơ sở 2.610 mm. So với bản L và RS, bản G ngắn hơn 55 mm. Bù lại, bản G sở hữu chiều cao gầm 196 mm, tăng 15 mm so với 2 bản cao cấp hơn. Ngay cả trọng lượng của bản G cũng thấp hơn, chỉ đạt 1.262 kg, nhẹ hơn 101 kg so với bản L và 117 kg so với bản RS.
Khi nhìn từ bên ngoài, Honda HR-V G giúp người tiêu dùng dễ dàng phân biệt nhờ thiết kế lưới tản nhiệt mới. Cụ thể, bản G được trang bị lưới tản nhiệt với nan nằm ngang, sơn màu đen. Trong khi đó, bản L và RS dùng lưới tản nhiệt với mắt lưới đa điểm, trông thể thao hơn bản G.
Honda HR-V bản G
Honda HR-V bản RS
Thay đổi tiếp theo so với bản L và RS nằm ở vành la-zăng. Theo đó, bản G đi kèm vành la-zăng 17 inch với thiết kế 6 chấu kép, sơn 2 màu khá bắt mắt. Vành la-zăng của bản G có kích thước tương tự bản L trong khi bản RS dùng vành hợp kim 18 inch.
Honda HR-V G dùng vành 17 inch
Honda HR-V RS được trang bị vành 18 inch
Ngoài ra, Honda HR-V G còn không được trang bị ống xả kép với chụp mạ crôm như 2 bản L và RS. Thiết kế này một lần nữa khiến bản G trông kém thể thao hơn 2 bản còn lại.
Honda HR-V G nhìn từ phía sau
Honda HR-V RS có ống xả kép mạ crôm phía sau
Trừ những thay đổi trên, Honda HR-V G sở hữu trang bị ngoại thất không thua kém so với 2 bản L và RS. Bản G cũng có đèn pha LED tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian, dải đèn LED định vị ban ngày, đèn sương mù LED, dải đèn LED màu đỏ ở đuôi xe, đèn phanh LED trên cao, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ LED, anten vây cá mập và cánh gió mui. Tuy nhiên, chỉ có bản RS là được trang bị đèn chạy đuổi, dải đèn LED đuôi xe màu trắng và cảm biến gạt mưa tự động.
Danh mục |
HR-V G |
HR-V L |
HR-V RS |
Chiều dài x rộng x cao (mm) |
4.330 x 1.790 x 1.590 |
4.385 x 1.790 x 1.590 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.610 |
||
Chiều cao gầm (mm) |
196 |
181 |
|
Trọng lượng bản thân (kg) |
1.262 |
1.363 |
1.379 |
Đèn pha |
LED |
||
Đèn pha chạy đuổi |
Không |
Không |
Có |
Đèn pha tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng |
Có |
||
Đèn pha tự động tắt theo thời gian |
|||
Đèn LED định vị ban ngày |
|||
Đèn sương mù |
LED |
||
Dải đèn LED đuôi xe |
Màu đỏ |
Màu trắng |
|
Đèn phanh trên cao |
LED |
||
Cảm biến gạt mưa tự động |
Không |
Có |
|
Gương chiếu hậu |
Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED |
||
Anten |
Vây cá mập |
||
Cánh gió mui |
Có |
||
Chụp ống xả mạ crôm |
Không |
Có |
|
Ống xả kép |
Không |
Có |
|
Vành la-zăng hợp kim (inch) |
17 |
18 |
|
Lốp |
215/60R17 |
225/50R18 |
Bảng trang bị ngoại thất của Honda HR-V ở 3 phiên bản
So sánh trang bị nội thất của Honda HR-V ở 3 phiên bản
Tương tự ngoại thất, nội thất của Honda HR-V G cũng bị cắt một số trang bị so với bản L và RS. Thay đổi dễ nhận thấy nhất chính là chất liệu bọc ghế và vô lăng. Theo đó, bản G chỉ được trang bị ghế bọc nỉ màu đen thay vì bọc da như bản L và RS. Vô lăng của bản G cũng chỉ được bọc Urethane thay vì bọc da.
Nội thất của Honda HR-V G
Nội thất của Honda HR-V RS
Đằng sau vô lăng của bản G là bảng đồng hồ analog, đi kèm màn hình đa thông tin nhỏ ở giữa, nên trông kém cao cấp hơn. Trong khi đó, bản L và RS dùng bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình 7 inch.
Bảng đồng hồ analog của Honda HR-V G
Trang bị tiếp theo vắng mặt trên Honda HR-V G là gương chiếu hậu chống chói tự động và 2 cổng sạc USB dành cho hàng ghế sau. Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt chỉ được trang bị cho ghế lái của bản G.
Những trang bị còn lại của bản G khá tương đồng với bản L như ghế lái chỉnh cơ, vô lăng chỉnh 4 hướng, tích hợp phím chức năng, màn hình cảm ứng 8 inch, không hỗ trợ Honda Connect, kết nối điện thoại thông minh, ra lệnh bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay, hệ thống âm thanh 6 loa, hệ thống điều hòa tự động 1 vùng, hệ thống điều chỉnh hướng gió, cửa gió điều hòa dành cho hàng ghế sau, khởi động từ xa, phanh tay điện tử, khởi động nút bấm, chìa khóa thông minh, tay nắm cửa trước đóng/mở bằng cảm biến và ghế sau Magic Seat với 3 chế độ gập.
Honda HR-V G chỉ được trang bị ghế bọc nỉ nhưng vẫn có ghế Magic Seat với 3 chế độ gập phía sau
Phanh tay điện tử cũng xuất hiện bên trong bản G
Trong khi đó, bản RS có những trang bị riêng như ghế bọc da màu đen đi kèm chỉ đỏ, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, màn hình cảm ứng trung tâm hỗ trợ Honda Connect, hệ thống âm thanh 8 loa và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng.
Danh mục |
HR-V G |
HR-V L |
HR-V RS |
Số chỗ ngồi |
5 |
||
Chất liệu ghế |
Nỉ (màu đen) |
Da (màu đen) |
Da (màu đen, chỉ đỏ) |
Ghế lái chỉnh diệnd |
Không |
Có |
|
Ghế sau Magic Seat |
3 chế độ gập phẳng hoàn toàn |
||
Gương chiếu hậu chống chói tự động |
Không |
Có |
|
Bệ tì tay trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ |
Có |
||
Hộc đồ khu vực khoang lái |
|||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc |
|||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau, ngăn đựng điện thoại sau ghế phụ |
|||
Móc treo áo hàng ghế sau |
|||
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt |
Ghế lái |
Ghế trước |
|
Vô lăng |
Bọc Urethane |
Bọc da |
|
Chỉnh 4 hướng |
Có |
||
Tích hợp nút điều chỉnh âm thanh |
|||
Bảng đồng hồ |
Analog |
Kỹ thuật số 7 inch |
|
Màn hình cảm ứng |
8 inch |
||
Hỗ trợ Honda Connect |
Không |
Có |
|
Kết nối điện thoại thông minh, nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói |
Có |
||
Chế độ đàm thoại rảnh tay |
|||
Kết nối Bluetooth |
|||
Kết nối USB |
1 cổng |
||
Đài AM/FM |
Có |
||
Hệ thống loa |
6 loa |
8 loa |
|
Cổng sạc USB |
1 cổng hàng ghế trước |
1 cổng hàng ghế trước và 2 cổng hàng ghế sau |
|
Điều hòa tự động |
1 vùng |
2 vùng |
|
Điều chỉnh hướng gió |
Có |
||
Cửa gió cho hàng ghế sau |
|||
Đèn đọc bản đồ hàng ghế trước |
LED |
||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước |
Có |
||
Khởi động từ xa |
|||
Chìa khóa thông minh |
|||
Phanh tay điện tử |
|||
Chế độ giữ phanh tự động |
Bảng trang bị nội thất của Honda HR-V ở 3 phiên bản
So sánh trang bị an toàn của Honda HR-V ở 3 phiên bản
Tuy rẻ hơn 127 triệu đồng nhưng Honda HR-V G được giữ nguyên trang bị an toàn so với bản L. Cụ thể, xe cũng được trang bị 4 túi khí, phanh đĩa tản nhiệt trước/phanh đĩa sau, hệ thống hỗ trợ đánh lái, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ xuống dốc, camera lùi 3 góc quay, đèn cảnh báo phanh khẩn cấp và nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau.
Đặc biệt, bản G của mẫu SUV cỡ B này còn được trang bị gói công nghệ an toàn chủ động Honda Sensing, bao gồm 6 tính năng là phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng, kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường và thông báo xe phía trước khởi hành.
Cũng như bản L, Honda HR-V G không có camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch, hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên và túi khí rèm hai bên. Những trang bị an toàn này chỉ dành cho bản RS cao cấp nhất.
Camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch chỉ dành cho Honda HR-V RS
Danh mục |
HR-V G |
HR-V L |
HR-V RS |
Túi khí |
4 |
6 |
|
Phanh (trước/sau) |
Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
||
Camera lùi |
3 góc quay |
||
Nhắc nhở dài dây an toàn |
Có |
||
Nhắc nhở kiểm tra ghế sau |
|||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX |
|||
Hỗ trợ đánh lái chủ động |
|||
Hệ thống cân bằng điện tử |
|||
Hệ thống chống bó cứng phanh |
|||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
|||
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
|||
Hệ thống lái tỷ số truyền biến thiên |
Không |
Có |
|
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
||
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc |
|||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp |
|||
Khóa cửa tự động theo tốc độ |
|||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch |
Không |
Có |
|
Phanh giảm thiểu va chạm |
Có |
||
Đèn pha thích ứng tự động |
|||
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp |
|||
Giảm thiểu chệch làn đường |
|||
Hỗ trợ giữ làn đường |
|||
Thông báo xe phía trước khởi hành |
|||
Chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động |
|||
Khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến |
Bảng trang bị an toàn của Honda HR-V ở 3 phiên bản
So sánh động cơ của Honda HR-V ở 3 phiên bản
Thay đổi lớn nhất của Honda HR-V G so với 2 bản L và RS chính là động cơ. Nằm bên dưới nắp ca-pô của bản G là động cơ xăng 4 xi-lanh, hút khí tự nhiên, dung tích 1.5L với công suất tối đa 119 mã lực tại tua máy 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại tua máy 4.300 vòng/phút. Trong khi đó, bản L và RS dùng động cơ xăng 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L, sản sinh công suất tối đa 174 mã lực tại tua máy 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn cực đại 240 Nm tại tua máy 1.700 - 4.500 vòng/phút. Nói cách khác, bản G yếu hơn đến 55 mã lực và 95 Nm so với 2 bản còn lại.
Honda HR-V G dùng động cơ hút khí tự nhiên, dung tích 1.5L yếu hơn
Cả hai động cơ đều kết hợp với hộp số tự động biến thiên vô cấp CVT và có lẫy chuyển số sau vô lăng. Lượng xăng tiêu thụ của bản G là 8,82 lít/100 km trong đô thị, 5,52 lít/100 km ngoài đô thị và 6,74 lít/100 km kết hợp. Các con số tương ứng của bản L là 8,7 lít/100 km, 5,49 lít/100 km và 6,67 lít/100 km. Trong khi đó, bản RS tiêu thụ 8,7 lít/100 km trong đô thị, 5,5 lít/100 km ngoài đô thị và 6,7 lít/100 km kết hợp.
Danh mục |
HR-V G |
HR-V L |
HR-V RS |
Động cơ |
i-VTEC 4 xi-lanh thẳng hàng, hút khí tự nhiên |
VTEC 4 xi-lanh thẳng hàng, tăng áp |
|
Dung tích động cơ (cc) |
1.498 |
||
Hộp số |
Tự động biến thiên vô cấp CVT |
||
Hệ dẫn động |
Cầu trước FWD |
||
Công suất tối đa (mã lực) |
119 |
174 |
|
Mô-men xoắn cực đại (Nm) |
145 |
240 |
|
Hệ thống nhiên liệu |
Phun xăng trực tiếp PGM-FI |
||
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) |
8,82 |
8,7 |
8,7 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) |
5,52 |
5,49 |
5,5 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) |
6,74 |
6,67 |
6,7 |
Dung tích bình xăng (lít) |
40 |
Bảng thông số động cơ của Honda HR-V ở 3 phiên bản
So sánh giá bán của Honda HR-V ở 3 phiên bản
Như đã nhắc ở trên, Honda HR-V G có giá khởi điểm 699 triệu đồng. Trong khi đó, bản L và RS có giá bán tương ứng là 826 triệu đồng và 871 triệu đồng. So với bản L, bản G rẻ hơn 127 triệu đồng. Nếu so với bản RS, bản G rẻ hơn đến 172 triệu đồng.
HR-V G |
HR-V L |
HR-V RS |
699.000.000 |
826.000.000 |
871.000.000 |
Bảng giá của Honda HR-V ở 3 phiên bản (đơn vị: VNĐ)
Kết luận
Trước khi bản G ra mắt, Honda HR-V là một trong những mẫu xe đắt nhất trong phân khúc SUV cỡ B. Trên thực tế, Honda HR-V chỉ rẻ hơn Toyota Corolla Cross và Peugeot 2008. Giá cao, cộng với nguồn cung hạn chế vì Honda HR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, nên mẫu xe này có doanh số chưa thực sự cao. Trong 11 tháng của năm 2022, hãng Honda mới bán được tổng cộng 2.207 chiếc HR-V cho khách hàng Việt Nam, thấp hơn nhiều so với Toyota Corolla Cross (18.994 xe), Kia Seltos (11.946 xe) và Hyundai Creta (10.219 xe).
Với bản G rẻ hơn, Honda HR-V hứa hẹn sẽ cải thiện khả năng cạnh tranh trong phân khúc SUV cỡ B vốn rất được ưa chuộng tại Việt Nam. Với những người thường xuyên đi lại trong thành phố, không cần một mẫu xe quá mạnh mẽ mà vẫn đủ tính năng tiện nghi và an toàn, Honda HR-V G chính là một lựa chọn hợp lý.
Theo tinxe.vn