( ảnh minh họa)
1. Điều kiện đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- Giấy phép kinh doanh: Doanh nghiệp, hợp tác xã phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Loại hình kinh doanh: Bao gồm kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe taxi, xe buýt, xe hợp đồng, hoặc vận tải hàng hóa.
- Phương tiện vận tải: Các phương tiện phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn và bảo vệ môi trường. Phương tiện phải được đăng kiểm và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.
2. Điều kiện về người điều hành vận tải
- Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải.
- Doanh nghiệp phải có ít nhất một người điều hành có chứng chỉ quản lý vận tải theo quy định của pháp luật.
3. Điều kiện về lái xe và nhân viên phục vụ
- Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển (ví dụ: hạng B2 cho xe dưới 9 chỗ, hạng C cho xe tải, hạng D, E cho xe khách trên 30 chỗ).
- Lái xe không được sử dụng chất kích thích, ma túy và phải có sức khỏe đạt chuẩn theo quy định.
4. Điều kiện về thiết bị giám sát hành trình
- Các phương tiện kinh doanh vận tải phải được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen) theo quy định. Thiết bị này phải ghi lại các thông tin về tốc độ, hành trình, thời gian làm việc của lái xe.
5. Điều kiện về bảo hiểm
- Phương tiện phải được mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới. Đồng thời, doanh nghiệp cần mua bảo hiểm cho hành khách (nếu kinh doanh vận tải hành khách).
6. Điều kiện về bến bãi và nơi đậu xe
- Doanh nghiệp phải có trụ sở hoặc nơi làm việc và nơi đỗ xe phù hợp với số lượng phương tiện vận tải mà mình sở hữu.
7. Các quy định khác
- Doanh nghiệp, hợp tác xã phải tuân thủ các quy định về thuế, bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo việc quản lý và vận hành theo mô hình kinh doanh minh bạch, bảo đảm quyền lợi cho hành khách và nhân viên.
Cơ sở pháp lý:
1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô
- Điều 13, Nghị định 10/2020/NĐ-CP: Quy định về điều kiện chung đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô.
- Phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hoặc hợp tác xã hoặc có hợp đồng thuê phương tiện theo quy định.
- Phương tiện phải được lắp đặt thiết bị giám sát hành trình và đảm bảo an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
- Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển, không vi phạm về an toàn giao thông, ma túy.
2. Điều kiện về thiết bị giám sát hành trình
- Điều 14, Nghị định 10/2020/NĐ-CP: Mọi xe kinh doanh vận tải phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình, được kết nối và truyền thông tin về Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Thiết bị phải ghi lại các thông tin về tốc độ, hành trình, thời gian làm việc của lái xe.
3. Điều kiện đối với người điều hành vận tải
- Điều 12, Nghị định 10/2020/NĐ-CP: Quy định người điều hành vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về vận tải.
- Người điều hành phải có chứng chỉ quản lý vận tải do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
- Điều 15, Nghị định 10/2020/NĐ-CP: Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa yêu cầu các phương tiện phải tuân thủ quy định về trọng tải, tải trọng của phương tiện.
- Phương tiện phải được đăng ký, kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Phương tiện chở hàng nguy hiểm phải có biển hiệu và thiết bị phòng cháy, chữa cháy.
5. Điều kiện về bảo hiểm trách nhiệm dân sự
- Điều 16, Luật Kinh doanh bảo hiểm 2021: Các phương tiện vận tải phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc theo quy định của pháp luật đối với chủ xe cơ giới.
6. Điều kiện về lái xe và nhân viên phục vụ
- Điều 7, Nghị định 10/2020/NĐ-CP: Lái xe phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển và phải được đào tạo về nghiệp vụ vận tải, không sử dụng ma túy hay chất kích thích.
- Nhân viên phục vụ trên xe (trong trường hợp vận tải hành khách) phải được đào tạo về kỹ năng phục vụ hành khách, xử lý tình huống khẩn cấp.
7. Điều kiện đối với phương tiện vận tải
- Điều 16, Nghị định 10/2020/NĐ-CP: Phương tiện phải đảm bảo tiêu chuẩn về kỹ thuật, an toàn, và bảo vệ môi trường. Xe phải được kiểm định an toàn kỹ thuật định kỳ và có các giấy tờ liên quan đến việc sở hữu hoặc thuê phương tiện.
8. Quy định về xử phạt vi phạm
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP: Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, bao gồm các hành vi vi phạm liên quan đến điều kiện kinh doanh vận tải.
- Vi phạm về giấy phép kinh doanh, giấy phép lái xe, tải trọng, và vi phạm về thiết bị giám sát hành trình sẽ bị xử phạt theo quy định.
Tham khảo chi tiết các điều khoản và nghị định tại:
- Nghị định 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Tất cả những quy định này là nền tảng pháp lý quan trọng để đảm bảo các hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được thực hiện an toàn và hợp pháp.
Ban ATGT tỉnh Cà Mau