Báo hiệu chỉ điểm kết thúc một tình huống (C4.7)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền sơn màu xanh lam, ký hiệu kết thúc một tình huống là một gạch chéo sơn màu trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

“Báo điểm kết thúc cho một quy định cấm, một quy định hạn chế hay quy định bắt buộc khác cho việc chạy tàu”

Báo hiệu khu vực tiếp giáp (C4.8)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Biển sơn một nửa màu trắng, một nửa sơn màu xanh lam

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Vị trí đặt báo hiệu là ranh giới quản lý của đường thủy nội địa và đường biển”

Báo hiệu có trạm kiểm tra giao thông đường thủy (C4.9)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển sơn màu xanh lam, ký hiệu trạm kiểm tra (vạch ngang) sơn màu trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Có trạm kiểm tra cảnh sát giao thông hoặc của thanh tra giao thông đường thủy. Phương tiện cần chú ý lệnh gọi vào kiểm tra”

Báo hiệu cống, đập hoặc âu thuyền (C4.10)

Hình dáng:

Một biển hình chữ nhật

 

Màu sắc:

Nền biển màu xanh lam, ký hiệu cống hoặc âu thuyền màu trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Phía trước có cống, đập hoặc âu thuyền, phương tiện cần chú ý chuẩn bị để việc đi lại được an toàn theo các tín hiệu hướng dẫn (nếu có) của C1.2”

Báo hiệu báo cây số đường thủy nội địa (C4.11)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển màu xanh lam, chú thích tên sông hay tên tuyến và cây số sơn màu trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo mốc cây số đường thủy nội địa

Báo hiệu báo lý trình sông kênh (C4.12)

Hình dáng:

Một biển hình chữ nhật

Màu sắc:

Nền biển màu xanh lam, chú thích tên địa danh và khoảng cách đến địa danh đó sơn màu trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Cự ly từ vị trí đặt báo hiệu đến một địa danh phía trước được xác định” tính bằng km"

Báo hiệu chỉ dẫn ngã ba, ngã tư hay nơi có nhiều sông hay luồng giao nhau (C4.13)

Ngã ba sông hẹp hoặc luồng phụ gặp sông rộng hoặc luồng chính (C4.13.1)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển xanh lam, ký hiệu ngã ba sông hẹp (hoặc luồng phụ) gặp sông rộng (hay luồng chính) sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Phương tiện đang đi trên sông hẹp (hoặc luồng phụ) sắp đến ngã ba nơi gặp sông rộng (hoặc luồng chính)”

Ngã ba sông rộng hoặc luồng chính gặp sông hẹp hoặc luồng phụ (C4.13.2)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển xanh lam, ký hiệu sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

“Phương tiện đang đi trên sông rộng (hoặc luồng chính) sắp đến ngã ba nơi gặp sông hẹp (hoặc luồng phụ)"

Ngã tư sông rộng hoặc luồng chính gặp sông hẹp hoặc luồng phụ (C4.13.3)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển xanh lam, ký hiệu sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Phương tiện đang đi trên sông rộng (hoặc luồng chính) sắp đến ngã tư nơi gặp sông hẹp (hoặc luồng phụ)”

Ngã tư sông hẹp hoặc luồng phụ gặp sông rộng hoặc luồng chính (C4.13.4)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển xanh lam, ký hiệu sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Phương tiện đang đi trên sông hẹp (hoặc luồng phụ) sắp đến ngã tư nơi gặp sông rộng (hoặc luồng chính)”

Nơi giao nhau của nhiều sông kênh (C4.13.5)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển xanh lam, ký hiệu nơi giao nhau của nhiều sông, kênh sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Phía trước là nơi giao nhau của nhiều sông, kênh”

Báo hiệu ngã tư (C4.13.6)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển xanh lam, ký hiệu và địa danh sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Phương tiện sắp đến ngã tư

 

 

Báo hiệu ngã ba (C4.13.7)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển xanh lam, ký hiệu và địa danh sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Phương tiện sắp đến ngã ba

Báo hiệu khu vực được phép tổ chức các hoạt động thể thao hoặc giải trí (báo hiệu chung) (C4.14)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển xanh lam, chữ THỂ THAO và SPORT sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

“Báo khu vực được phép tổ chức các hoạt động thể thao hoặc giải trí”

Được phép quay trở (C4.15)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển sơn màu xanh lam, ký hiệu được phép quay trở sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Phương tiện được phép quay trở trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”

Báo công trình ngầm vượt sông (C4.16)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển sơn màu xanh lam, ký hiệu mặt cắt sông và công trình ngầm vượt sông sơn màu trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Tại vị trí đặt báo hiệu có công trình ngầm vượt sông. Phương tiện không được thả neo, phải thận trọng để đảm bảo an toàn cho công trình và phương tiện”

Khu vực được phép lướt ván (C4.17)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển màu xanh lam, ký hiệu lướt ván buồmsơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

“Được phép lướt ván trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”

Khu vực được phép lướt ván buồm (C4.18)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền sơn màu xanh lam, ký hiệu lướt ván buồm sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

“Được phép lướt ván buồm trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”

Khu vực tàu thuyền chạy buồm được phép đi lại (C4.19)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền sơn màu xanh lam, ký hiệu tàu chạy buồm sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

“Tàu thuyền chạy buồm được phép đi lại trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của báo hiệu”

Khu vực cho phép tàu thể thao và giải trí đi lại với tốc độ cao (C4.20)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền sơn màu xanh lam, ký hiệu canô cao tốc sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Khu vực cho phép đi lại với tốc độ cao trong phạm vi vùng nước giới hạn bởi hiệu lực của biển báo hiệu”

Báo có trạm điện thoại (C4.21)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển sơn màu xanh lam, ký hiệu điện thoại sơn trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

“Vị trí có trạm điện thoại bên bờ sông kênh”

Báo có trạm bán xăng dầu (C4.22)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển sơn màu xanh lam, viền biển sơn trắng, biểu tượng xăng dầu sơn màu trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

“Vị trí có trạm bán xăng dầu bên bờ sông kênh”

Báo hiệu báo tần số liên lạc để được trả lời những thông tin cần thiết cho việc chạy tàu (C4.23)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Nền biển sơn màu xanh lam, ký hiệu sóng VHF và tần số liên lạc sơn màu trắng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Khu vực phương tiện có thể nhận được các thông tin cần thiết về luồng lạch và những thông tin khác liên quan đến chạy tàu khi sử dụng kênh vô tuyến điện thoại có tần số như con số ghi trên biển báo hiệu”

2.3.5. Báo hiệu thông báo phụ (C5)

Báo hiệu triết giảm tĩnh không (C5.1)

Hình dáng:

Một biển hình vuông

Màu sắc:

Viền và ký hiệu triết giảm tĩnh không sơn màu vàng, nền sơn đen, chỉ số triết giảm tĩnh không sơn màu vàng

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Tĩnh không thực của công trình bị giảm đi bằng con số ghi trên biển báo”

Báo tĩnh không trực tiếp (Thước nước ngược) (C5.2)

Hình dáng:

Một biển hình chữ nhậtđặt theo chiều từ đáy công trình xuống dưới mặt nước

Màu sắc:

Sơn khoang đen - vàng - đen xen kẽ theo từng mét một, nếu biển màu đen thì chữ màu vàng và ngược lại. Số tĩnh không đánh ngược từ đáy công trình xuống mặt nước

Đèn hiệu:

 

Ý nghĩa:

Báo “Tĩnh không trực tiếp cho phương tiện biết qua số đọc theo mực nước”

 

Giới hạn phạm vi chiều dài hiệu lực của báo hiệu kể từ vị trí đặt báo hiệu (bằng con số ghi trong biển) (C5.3)

Giới hạn phạm vi hiệu lực của báo hiệu giữa hai biển báo hiệu (C5.4)

Giới hạn phạm vi hiệu lực của báo hiệu về hai phía tính từ vị trí đặt báo hiệu (C5.5)

Huỳnh Anh